Tìm kiếm tin tức
Liên kết website
Tổng hợp 05 vướng mắc thường gặp về tuổi nghỉ hưu - lương hưu
Ngày cập nhật 06/08/2020

. Tuổi nghỉ hưu để đủ điều kiện hưởng lương hưu là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì trừ trường hợp người lao động bị suy giảm khả năng lao động, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động để đáp ứng điều kiện hưởng lương hưu được xác định như sau:

Điều kiện đi kèm

Điều kiện về tuổi đời

Nam

Nữ

Người lao động quy định tại các Điểm a, b, c, d, g, h và i Khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014

Trong điều kiện làm việc bình thường

Đủ 60 tuổi

Đủ 55 tuổi

Có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

 

Hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên

Từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi

Từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi

Có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò

Từ đủ 50 tuổi trở lên

Từ đủ 50 tuổi trở lên

Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp

Không yêu cầu về tuổi đời

Không yêu cầu về tuổi đời

Người lao động quy định tại Điểm đ và Điểm e Khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014

Trừ trường hợp Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam, Luật công an nhân dân, Luật cơ yếu có quy định khác

55 tuổi

50 tuổi

Có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

 

Hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0.7 trở lên.

 

Từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi

Từ đủ 45 tuổi đến đủ 50 tuổi

Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp

Không yêu cầu về tuổi đời

Không yêu cầu về tuổi đời

Lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia BHXH

Người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia BHXH khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội.

 

Đủ 55 tuổi

Lưu ý: từ ngày 01/01/2021, tuổi nghỉ hưu được thay đổi theo từng năm từ năm 2021 đến năm 2035, xem chi tiết tại bài viết: Lộ trình tuổi nghỉ hưu của người lao động từ 2020 đến 2035.

2. Nghỉ việc khi chưa đủ điều kiện có được hưởng lương hưu không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 54 Luật bảo hiểm xã hội 2014 thì NLĐ nghỉ việc được hưởng lương hưu khi đáp ứng 2 điều kiện sau:

- Có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên;

- Và đủ tuổi tương ứng theo từng trường hợp được nêu ở trên.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp thì người lao động chưa đủ một hoặc tất cả các điều kiện nêu trên để được hưởng như:

- Người lao động đủ năm đóng BHXH nhưng chưa đủ tuổi nghỉ hưu;

- Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu nhưng không đủ năm đóng BHXH;

- Người lao động chưa đủ tuổi nghỉ hưu và chưa đủ năm đóng BHXH.

Tùy từng trường hợp mà người lao động có thể lựa chọn một số phương án như:

- Bảo lưu thời gian đóng BHXH đến khi đủ tuổi nghỉ hưu để hưởng lương hưu;

- Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện tới khi đủ điều kiện hưởng lương hưu;

- Kết hợp bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội và đóng BHXH tự nguyện cho đủ 20 năm đóng BHXH để hưởng lương hưu.

Xem chi tiết quy định tại bài viết: Nghỉ việc khi chưa đủ điều kiện có được hưởng lương hưu không?

3. Khi nào thì được hưởng BHXH một lần khi nghỉ hưu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì:

Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH hoặc theo quy định tại Khoản 3 Điều 54 của Luật này mà chưa đủ 15 năm đóng BHXH và không tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện, nếu có yêu cầu thì được hưởng BHXH một lần.

Theo đó, người lao động khi đủ tuổi nghỉ hưu nhưng chưa đủ điều kiện hưởng lương hưu và có nhu cầu hưởng BHXH một lần thì có thể thực hiện gửi hồ sơ để hưởng chế độ theo quy định.

Về hồ sơ và thủ tục hưởng BHXH một lần, xem chi tiết tại: Hồ sơ giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội một lần.

4. Hồ sơ hưởng lương hưu bao gồm những gì?

Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp hồ sơ hưởng lương hưu cho người lao động. Hồ sơ phải nộp bao gồm:

- Sổ bảo hiểm xã hội.

Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí (theo mẫu số 12-HSB ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH) hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí.

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa (bản chính, trường hợp người lao động đã có biên bản giám định y khoa để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản sao) đối với người nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động hoặc bản sao giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm khả năng lao động 61%) đối với người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

Lưu ý: Trường hợp người sử dụng lao động nộp hồ sơ chậm so với quy định thì phải có văn bản giải trình nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung giải trình.

Nơi nộp hồ sơ: Cơ quan BHXH cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Xem chi tiết thủ tục nộp hồ sơ hưởng lương hưu tại: Hồ sơ giải quyết hưởng lương hưu.

5. Đủ điều kiện hưởng lương hưu nhưng chưa làm thủ tục hưởng có được hưởng trợ cấp thất nghiệp không?

Căn cứ quy định tại Điều 49 Luật Việc làm 2013 thì một trong những điều kiện để người lao động đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp là người lao động phải chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp:

- Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật.

- Người lao động hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.

Như vậy, trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động và đủ điều kiện hưởng lương hưu không thuộc đối tượng được làm hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp. Quy định này không phân biệt trường hợp người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu đã làm hồ sơ hưởng hay chưa.

Quý thành viên có thể tham khảo thêm tại công việc: Đủ tuổi nghỉ hưu có được hưởng trợ cấp thất nghiệp?

Căn cứ pháp lý:

Luật Bảo hiểm xã hội 2014;

Luật Việc làm 2013.

Theo Hoàng Thái (https://khoinghiep.thuvienphapluat.vn/)

Các tin khác
Xem tin theo ngày  

Chung nhan Tin Nhiem Mang

Thống kê truy cập
Truy cập tổng 3.195.335
Truy cập hiện tại 128